Chương trình theo dõi hội đồng cảm quan

dao tao cam quan

ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH “ĐÁNH GIÁ VÀ THEO DÕI NĂNG LỰC CHUYÊN GIA THỬ NẾM THƯỜNG NIÊN”

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CARA TECHNOLOGY:

  • Cara Technology thành lập năm 1995, chuyên nghiên cứu về công nghệ sản xuất bia và phát triển các dòng sản phẩm bia mới; cung cấp các giải pháp kỹ thuật cho các vấn đề công nghệ gặp phải trong quá trình sản xuất bia; cung cấp các phương pháp kiểm tra chất lượng bia tiên tiến, bao gồm các phương pháp phân tích vi sinh và cảm quan; cung cấp các chủng nấm men lên men bia thuần chủng; và cung cấp các khóa đào tạo tại chỗ theo yêu cầu.
  • Cara Technology đang phục vụ khách hàng tại trên 170 nước trên thế giới, là đơn vị phát triển hệ thống các chất chuẩn mô tả hương trong bia và hệ thống Đào tạo chuyên gia thử nếm (Taster Validation Scheme) đầu tiên trên thế giới. Phần mềm Đào tạo chuyên gia thử nếm của chúng tôi đã được sử dụng bởi hơn 7,500 chuyên gia, đã đánh giá hơn 1,000,000 lượt chất chuẩn thông qua hệ thống Đào tạo chuyên gia thử nếm trong 10 năm qua. Ngoài kinh nghiệm trong lĩnh vực chất chuẩn mô tả hương trong bia, chúng tôi còn phát triển các chất chuẩn mô tả hương của một loạt các sản phẩm đồ uống có cồn và không cồn khác như: rượu vang, đồ uống có cồn bổ sung hương, rượu cao độ, cider, nước giải khát và nước tinh lọc.
  • Cara Technology có gần 20 năm kinh nghiệm trong việc xây dựng các hội đồng thử nếm cảm quan tại các nhà máy bia, bao gồm các công tác như chứng nhận, tư vấn, đào tạo, cung cấp chất chuẩn và phần mềm cảm quan.
  • Cara Technology đã đào tạo cho các chuyên gia thử nếm tại trên 50 nước, sử dụng phương pháp đào tạo đã được kiểm chứng và các kỹ thuật huấn luyện tiên tiến; các khóa đào tạo đều nhận được phản hồi rất tốt từ học viên (trung bình 4.6/5 điểm cho mức đánh giá chung, 4.9/5 điểm cho mức đánh giá đối với trình độ và năng lực của giảng viên).
  • Công ty con của chúng tôi, The Alfred Jørgensen Laboratory (AJL), đang hỗ trợ các nhà máy bia trong việc quản lý nguồn men giống, phương pháp bảo quản và nhân giống an toàn, từ năm 1881. AJL trở thành công ty con của Cara Technology vào năm 2009. Cở sở của AJL đặt tại Copenhagen, Đan Mạch, trụ sở chính của Cara Technology đặt tại Leatherhead, Vương quốc Anh.
  • Cara Technology đã được chứng nhận hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VINABECO:

  • VinaBeco hoạt động trong lĩnh vực đào tạo, tư vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống.
  • VinaBeco hợp tác tích cực của các chuyên gia hàng đầu Việt Nam và Quốc tế về công nghệ, điều khiển tự động tích hợp hệ thống và quản lý chất lượng, quản lý sản xuất, đặc biệt với kinh nghiệm hơn 12 năm trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế chế tạo và chuyển giao công nghệ thiết bị cho hàng chục nhà máy Bia Rượu – Nước giải khát tại Việt Nam.
  • VinaBeco mong muốn mang tới cho các nhà máy những dịch vụ kỹ thuật công nghệ thực tiễn, cập nhật và tối ưu hệ thống thiết bị tốt nhất.
  • VinaBeco là đại diện chính thức của hãng Cara Technology tại Việt Nam từ tháng 4 năm 2014 Cung cấp hóa chất thử nếm cảm quan và các khóa đào tạo về Cảm Quan và Công nghệ chuyên sâu về Bia Rượu Nước giải khát.
  • Vinabeco đã đào tạo các chuyên gia thử nếm cho nhiều nhà máy Bia thuộc Tổng công ty Bia Rượu Nước giải khát SABECO và HABECO; Bia Dung Quất.
  • VinaBeco là nhà cung cấp nguyên liệu sản xuất cho ngành Bia Rượu Nước Giải khát và các nhà máy Thực phẩm nói chung.
  • VinaBeco là công ty thành viên của công ty Cổ phần Cơ điện năng lượng và môi trường ALPHA đã được chứng nhận hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001.

CHƯƠNG TRÌNH “ĐÁNH GIÁ VÀ THEO DÕI NĂNG LỰC CHUYÊN GIA THỬ NẾM THƯỜNG NIÊN”

Hội đồng thử nếm cảm quan

Mục tiêu chương trình:

  • Chương trình “Đánh giá và theo dõi năng lực chuyên gia thử nếm thường niên” là chương trình đánh giá năng lực của các chuyên gia thử nếm một cách độc lập và khách quan trên phương diện thử nếm.

Nhiệm vụ của chương trình:

  • Nhiệm vụ của chương trình “Đánh giá và theo dõi năng lực chuyên gia thử nếm thường niên”
    • Đánh giá năng lực của các thành viên hội đồng cảm quan trên phương diện nhận biết mùi và hương vị trong bia (Nhận biết hương vị).
    • Đánh giá năng lực của các thành viên hội đồng cảm quan trên phương diện phân biệt những cường độ khác nhau của mùi và hương vị trong bia (So hàng – Cho điểm).

PHẠM VI CỦA CHƯƠNG TRÌNH:

  • Chương trình “Đánh giá và theo dõi năng lực chuyên gia thử nếm thường niên” gồm 2 phần:
    • Đánh giá khả năng nhận biết hương vị với 6 mẫu trong một lần đánh giá; mỗi mẫu là một hương vị trong bia được mã hóa bằng màu. Mỗi người thử phải nhận diện chính xác những hương vị nhận được.Bảng theo dõi cảm quan
  • Đánh giá khả năng so hàng – cho điểm trên một hương vị, 9 mẫu trong một lần đánh giá. Người thử phải so hàng – cho điểm 9 mẫu này theo đúng thứ tự và cường độ của hương vị có trong 9 mẫu.

Danh mục các hương vị trong chương trình “Đánh giá và theo dõi năng lực chuyên gia thử nếm thường niên”:

  • Đơn vị có thể yêu cầu những hương vị được sử dụng trong chương trình. Hoặc có thể lựa chọn dựa theo danh mục bên dưới:
Attribute AROXA® certified flavour standard AROXA® description
1. Acetic Acetic acid “Acetic, like vinegar or spoiled beer”
2. Acetaldehyde Acetaldehyde “Acetaldehyde, like emulsion paint or green apples”
3. Alkaline Sodium bicarbonate “Alkaline, like caustic or detergent”
4. Butryic Butyric acid “Butyric“, rancid, like baby vomit”
5. Catty p-Menthane-8-thiol-3-one “Catty, like blackcurrant juice or tom cat urine”
6. Chlorophenol 2,6-Dichlorophenol “Chlorophenol, like antiseptic mouthwash”
7. DMS Dimethyl sulphide “DMS, like sweetcorn or tomato sauce”
8. Diacetyl 2,3-Butanedione “Diacetyl, like butter, or butter popcorn”
9. Ethyl butyrate Ethyl butyrate “Ethyl butyrate, like tinned pineapple or mango”
10. Ethyl hexanoate Ethyl hexanoate “Ethyl hexanoate, like apple or aniseed”
11. Geraniol Geraniol “Geraniol, like rose petals or floral hops”
12. Grainy Isobutyraldehyde “Grainy, like germinating malt”
13. Hop Oil Hop oil extract “Hop oil, like hoppy ale”
14. H2S Hydrogen sulphide “H2S, like boiled or rotten eggs”
15. Isoamyl acetate Isoamyl acetate “Isoamyl acetate, like bananas or pear drops”
16. Isovaleric Isovaleric acid “Isovaleric, like stale cheese or sweaty socks”
17.

18.

Kettle Hop

Leathery

Kettle hop extract

Isobutylquinoline

“Kettle hop, like late hopped lager”

“Leathery, like dry hay”

19. Lightstruck 3-Methyl-2-butene-1-thiol “Lightstruck, like a skunk or freshly-brewed coffee”
20. Mercaptan Methanethiol “Mercaptan, like drains or rotting garbage”
21. Metallic Ferrous sulphate “Metallic, like ink or blood”
22. Musty 2,4,6-Trichloroanisole “Musty, like corked wine or a damp cellar”
23. Onion Dimethyl trisulphide “Onion, like fried onion or garlic”
24. Phenolic 4-Vinyl guaiacol “Phenolic, like cloves or wheat beer”
25.

26.

Papery

Salty

trans-2-Nonenal

Sodium chloride

“Papery, like cardboard or oxidized beer”

“Salty, like table salt”

27.

28.

29.

30.

Spicy

Smoky

Sour

Vanilla

Eugenol

Guaiacol

Citric acid

Vanillin

“Spicy, like clove oil or allspice”

“Smoky, like smoked fish or cheese”

“Sour, like lemon juice or acidic beer”

“Vanilla, like ice cream or custard”

Số lượng mẫu trong một lần đánh giá:

  • Với việc đánh giá khả năng nhận diện hương vị, bài test sẽ gồm 7 mẫu (1 mẫu chuẩn và 6 mẫu hương vị)
  • Với việc đánh giá khả năng so hàng – cho điểm, bài test sẽ gồm 9 mẫu. Số lượng mẫu này tốt cho khả năng lặp lại và quyết định. Trong bài test bao gồm các mẫu lặp, mẫu trắng và những mẫu có nồng độ hương vị không cố định đảm bảo người thử không thể gian lận kết quả.

Cường độ trong bài test So hàng – Cho điểm:

  • Cường độ hương vị trong các mẫu sử dụng trong việc đánh giá khả năng So hàng – Cho điểm được cho bởi người thử với thang điểm từ 0 tới 10.

Tiến độ thực hiện và các tài liệu đi kèm:

  • Cara Technology phục vụ thị trường toàn cầu, sản phẩm của chúng tôi có mặt ở hơn 175 quốc gia.
  • Chúng tôi làm việc rất sát sao với những chuyên viên mua hàng và cung cấp đầy đủ các chứng từ thuận tiện cho thủ tục hải quan minh bạch, bao gồm:
    • Hóa đơn thương mại
    • Phiếu thông tin an toàn cho vật liệu (Materials Safety Data Sheet)
    • Chứng thư Phân tích (Certificate of Analysis)
    • Chứng thư Xuất xứ (Certificate of Origin)
    • Giấy báo ưu tiên FDA.
  • Thời gian chuyển hàng tới các vùng:
Asia 5.0 days
Africa 6.5 days
USA/Canada 2.1 days
Latin America 7.1 days
Europe 1.2 days

Báo cáo kết quả:

  • Phần mềm đánh giá và theo dõi năng lực thử nếm SensCheck của chúng tôi cung cấp:
    • Một công cụ thân thiện cho việc đánh giá năng lực thử nếm của chuyên gia cảm quan, có khả năng phân tích kết quả của toàn bộ hội đồng cũng như từng thành viên trong hội đồng, với khả năng truy cập kết quả nhanh chóng.
    • Mười báo cáo về việc đánh giá, với khả năng tùy biến cao trong việc chọn lọc kết quả, mang lại cái nhìn bao quát và chức năng lưu các dạng báo cáo “ưa thích”
    • Khả năng sử dụng tối ưu qua giao diện người dùng trực quan.
    • Xác định tốt các trường hợp cần huấn luyện.
  • SensCheck được cung cấp trên nền tảng web như một phần mềm dịch vụ, việc bổ sung các cập nhật và những cải tiến hệ thống nhanh và dễ dàng.
  • Thông tin về việc đánh giá năng lực liên quan tới điểm mạnh và điểm yếu của từng cá nhân người thử cũng như toàn bộ hội đồng trên khía cạnh đánh giá từng hương vị cũng được thể hiện, có khả năng đưa ra xu hướng nhận diện hương vị của các hội đồng.
  • Những báo cáo bằng đồ thị bao gồm:
    • Xu hướng năng lực của hội đồng qua thời gian
    • Phân tích năng lực của từng thành viên hội đồng
    • Phân tích tỷ lể nhận biết thành công trên từng hương vị
    • Phân tích những hương vị hay bị nhầm lẫn
    • Đánh giá năng lực So hàng – Cho điểm

Năng lực nhận biết hương vị chung – xu hướng qua thời gian

Năng lực nhận biết hương vị chung – so sánh giữa hội đồng

 

Năng lực so sánh giữa các hội đồng cảm quan

Năng lực nhận biết hương vị chung của người thử

Năng lực nhận biết hương vị chung của người thử

Tỷ lệ trả lời đúng với từng hương vị

Tỷ lệ trả lời đúng với từng hương vị

Phân tích những hương vị hay bị nhầm lẫn

Phân tích những hương vị hay bị nhầm lẫn

Khả năng cho điểm của từng người thử

Khả năng cho điểm của từng người thử